Những người hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và cơ khi chắc đã quá quen thuộc với dòng keo cấy thép Fischer FIS EM 390. Đây là một trong những loại keo cấy thép được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực bởi hàng loạt những ưu điểm nổi bật mà nó mang lại.
Vậy keo Fischer 390 có cấu tạo như thế nào? Các ưu điểm và ứng dụng của keo cấy thép Fischer FIS EM 390 trong các hoạt động sản xuất? Theo dõi ngay bài viết dưới đây của Bulong Comat để có cho mình câu trả lời chi tiết nhất!
Mô tả sản phẩm
Keo cấy thép Fischer FIS EM 390 là loại keo cấy thép có cường độ cao, chuyên sử dụng trong các hoạt động khoan cấy thép vào bê tông, ngoài ra chúng còn được sử dụng để khoan cấy ram dốc tầng hàm, dầm, hay khoan cấy hệ thống bulong hóa chất trong các canopy, kèo thép hay dàn mái,…
Sản phẩm keo khoan cấy thép Fischer bao gồm 2 thành phần chính và được chia đôi với tỷ lệ 3:1 gốc Epoxy. Chính điều này đã mang đến cho keo khả năng chịu trai một cách tối đa và liên kết bền vững giữa thép và bê tông.
Thông tin chung về keo Fischer 390:
- Tên sản phẩm: Keo cấy thép Fischer FIS EM 390
- Hãng sản xuất: Fischer – Đức
- Đóng gói: Tuýp 390 ml
- Dạng: Keo
- Gốc hóa học: Epoxy
- Màu sắc: Keo có màu xám đen sau khi trộn, gần giống màu của bê tông nhưng màu đậm hơn
- Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất (trong điều kiện bao bì đóng gói kín)
- Bảo quản: Nơi khô mát, có bóng râm. Tránh để sản phẩm trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời
Cấu tạo chính của keo cấy thép Fischer 390
Hóa chất cấy thép Fischer có cấu tạo bao gồm 2 thành phần chính có gốc Epoxy, một bên chứa nhựa Epoxy, bên còn lại chứa chất đông cứng khi trộn 2 thành phần lại với nhau, được pha trộn với tỷ lệ 3:1. Hai thành phần này được dựng trong một tuýp nhựa có dung tích 390ml.
Khi sử dụng, người ta sẽ sử dụng cùng với súng bắn keo Fischer để khi keo được phun ra, 2 thành phần của keo Fischer 390 sẽ được trộn đều. Chính vì vậy mà kết cấu của keo sẽ đảm bảo được khả năng chịu tải rất lớn, giúp công trình trở nên vững chắc và bền vững hơn.
Đặc tính nổi bật của keo cấy thép Fischer FIS EM 390
Keo cấy thép Fischer được ưa chuộng trên thị trường hiện nay nhờ vào những đặc tính nổi trội sau:
- Sản phẩm đã được kiểm định và xác nhận có thể sử dụng trong môi trường khoan cấy thép, ngay cả trong những trường hợp liên kết trọng tải chuyển động như: Bãi đậu xe tầng hầm, mái hiên tòa chung cư,…
- Keo khoan cấy thép Fischer 390 dễ dàng sử dụng kể cả đối với người mới bắt đầu.
- Nếu dùng không hết có thể đậy nắp lại, dùng trong lần sử dụng tiếp theo. Keo chỉ đông cứng khi hai thành phần đã được trộn lẫn với nhau.
- Thời gian keo Fischer 390 đông cứng nhanh, tiết kiệm được một khoảng thời gian chờ đợi khi sử dụng, nhất là các công trình thi công trong thời gian gấp rút.
- Có tác dụng ngay cả khi lỗ khoan cấy bị ẩm hay thấm nước, các công trình thi công dưới nước vẫn có thể sử dụng. Chất lượng của keo vẫn được đảm bảo so với môi trường bình thường.
- Sản phẩm có độ co ngót cực kỳ thấp, thích hợp với những lỗ khoan cấy lớn.
- Dù là ở trong môi trường nào đi chăng nữa thì chất lượng của keo cấy thép Fischer EM 390 vẫn có lực liên kết cao, bền vững với thời gian.
- Sản phẩm có khả năng chống cháy lên tới 4 giờ đồng hồ.
- Keo không có mùi, hoàn toàn không ảnh hưởng tới sức khỏe người dùng.
- Sản phẩm có thể sử dụng cho vật liệu nền là bê tông và đá tự nhiên.
- Vì có liên kết rất tốt nên có thể đảm bảo được tải trọng lớn nhất trong bê tông.
- Ngoài ra, keo khoan cấy thép Fischer còn được ứng dụng trong khoan cấy thép sàn, dầm, ram dốc tầng hầm. Sử dụng để gia cố, liên kết các kết cấu trong công trình xây dựng; liên kết các tầng hầm, mái nhà, tường, mép nhà,…Keo Fischer cũng được sử dụng để dính các vết rạn nứt ở các bộ phận trong ngôi nhà.
- Do được đựng trong chai nhựa nên rất dễ dàng trong khâu vận chuyển và bảo quản.
Thông số kỹ thuật của keo cấy thép Fischer FIS EM 390
Thông số kỹ thuật dùng với thanh ren hóa chất
Bê tông nứt | Bê tông không nứt | |||||||||||
Đường kính thanh ren | Chiều sâu neo tối thiểu (mm) | Chiều sâu neo tối đa (mm) | Chiều dày tối thiểu nền (mm) | Momen lắp đặt tối đa (Nm) | Lực kéo cho phép (kN) | Lực cắt cho phép (kN) | Khoảng cách tối thiểu (mm) | Khoảng cách mép tối thiểu (mm) | Lực kéo cho phép (kN) | Lực cắt cho phép (kN) | Khoảng cách tối thiểu (mm) | Khoảng cách mép tối thiểu (mm) |
M8 |
60 | 100 | 10 | 3.6 | 7.2 | 40 | 40 | 7.9 | 8.4 | 40 | 40 | |
160 | 190 | 10 | 9.6 | 8.4 | 40 | 40 | 13.9 | 8.4 | 40 | 40 | ||
M10 |
60 | 100 | 20 | 4.5 | 9.0 | 45 | 45 | 9.0 | 13.3 | 45 | 45 | |
200 | 230 | 20 | 15.0 | 13.3 | 45 | 45 | 22.1 | 13.3 | 45 | 45 | ||
M12 |
70 | 100 | 40 | 6.3 | 12.6 | 55 | 55 | 12.6 | 19.3 | 55 | 55 | |
240 | 270 | 40 | 21.5 | 19.3 | 55 | 55 | 32.1 | 19.3 | 55 | 55 | ||
M16 |
80 | 116 | 60 | 7.7 | 15.3 | 65 | 65 | 17.2 | 34.4 | 65 | 65 | |
320 | 356 | 60 | 30.6 | 35.9 | 65 | 65 | 59.8 | 35.9 | 65 | 65 | ||
M20 |
90 | 138 | 120 | 10.8 | 21.5 | 85 | 85 | 20.5 | 41.1 | 85 | 85 | |
400 | 448 | 120 | 47.9 | 56.0 | 85 | 85 | 93.3 | 56.0 | 85 | 85 | ||
M24 |
96 | 152 | 150 | 13.4 | 32.2 | 105 | 105 | 18.8 | 45.2 | 105 | 105 | |
480 | 536 | 150 | 71.8 | 80.7 | 105 | 105 | 114.9 | 80.7 | 105 | 105 | ||
M27 |
108 | 168 | 200 | 16.0 | 38.5 | 120 | 120 | 22.5 | 54.0 | 120 | 120 | |
540 | 600 | 200 | 90.9 | 104.9 | 120 | 120 | 136.3 | 104.9 | 120 | 120 | ||
M30 |
120 | 190 | 300 | 18.8 | 45.1 | 140 | 140 | 26.3 | 63.2 | 140 | 140 | |
600 | 670 | 300 | 112.2 | 128.2 | 140 | 140 | 168.3 | 128.2 | 140 | 140 |
Tìm hiểu ngay: Đặc điểm thông số kỹ thuật của bulong hóa chất M20.
Thông số kỹ thuật dùng với thép
Bê tông nứt và không nứt | ||||
Cốt thép | Chiều sâu neo cơ bản (mm) | Chiều sâu neo tối đa (mm) | Sức bền kéo thiết kế (kN) | Lực kéo cho phép (kN) |
D8 | 378 | 1800 | 21.9 | 15.6 |
D10 | 473 | 1800 | 34.1 | 24.4 |
D12 | 567 | 1800 | 49.2 | 35.1 |
D14 | 662 | 1800 | 66.9 | 47.8 |
D16 | 756 | 1800 | 87.4 | 62.4 |
D20 | 945 | 1800 | 136.6 | 97.6 |
D25 | 1181 | 2000 | 213.4 | 152.4 |
D28 | 1323 | 2000 | 267.7 | 191.2 |
D32 | 1512 | 2000 | 349.7 | 249.8 |
D36 | 1701 | 2000 | 442.6 | 616.1 |
D40 | 1890 | 2000 | 546.4 | 390.3 |
Một số lưu ý về đặc tính của keo cấy Fischer khi thi công sản phẩm
- Vì thời gian keo khô lại rất nhanh nên chú ý phải thao tác khẩn trương khi sử dụng.
- Cũng vì thời gian khô của keo nhanh nên trong quá trình thi công phải khoan sẵn một loạt các lỗ khoan cấy và phải vệ sinh sạch sẽ các lỗ khoan ấy.
- Trong quá trình thi công khoan cấy thép thì nên chuẩn bị sẵn các vật tư để có thể thi công trong một khoảng thời gian nhanh nhất có thể, tránh trường hợp keo khô tắc vòi keo.
- Ở nhiệt độ bình thường, keo khoan cấy thép Fischer có thời gian kết dính là 12 phút, và mất 2 tiếng để keo đông cứng hoàn toàn nên sau 2 giờ thi công có thể tiến hành đổ bê tông hoặc lắp dựng kết cấu.
- Thời gian đông kết nhanh của hóa chất cấy thép Fischer có thể giảm thiểu rủi ro phá hoại kết cấu khi va chạm.
- Trước khi đổ keo khoan cấy Fischer phải vệ sinh lỗ khoan sạch sẽ để tăng độ bám dính của keo.
- Khi mở nắp hóa chất nên mở nhẹ nhàng.
- Trước khi bơm keo vào lỗ khoan, nên bơm bỏ đi khoảng 15ml, cho đến khi 2 thành phần trộn vào nhau có màu xám là được.
- Đưa vòi vào lỗ khoan theo trình tự từ trong ra ngoài, ấn cần bơm keo từ từ.
Tìm hiểu ngay: Bu lông hóa chất Fischer – Đặc điểm, ứng dụng trong đời sống.
Ứng dụng của sản phẩm
Keo cấy thép Fischer FIS EM 390 được ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Một số ứng dụng của keo Fischer 390 có thể kể đến như:
- Dùng trong khoan cấy thép sàn, ram dốc tầng hầm.
- Dùng khoan cấy hệ bulong kết cấu thép như chân cột, kèo thép,…
- Sử dụng được cho những môi trường có độ ẩm cao nên thường được sử dụng trong các công trình dưới nước.
- Dùng khoan cấy hệ bulong neo đỡ hệ giằng shoring chống tường vây trong công trình cao tầng…
- Khoan cấy thép vách tường các tầng hầm trong tòa nhà.
- Khoan cấy cốt thép chờ.
- Khoan cấy thanh ren.
- Thích hợp cho sự liên kết tối đa trong vật liệu nền là bê tông và đá đặc tự nhiên
- Sử dụng cho những lỗ khoan hình khuyên hoặc đường kính lỗ khoan rộng.
- Được sử dụng để khắc phục những sự cố hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình thi công như thép không đúng vị trí hay thép bị gãy.
Bu lông Comat – đơn vị cung cấp sản phẩm chất lượng
Bởi hàng loạt các ưu điểm của mình mà keo cấy thép Fischer FIS EM 390 đang là một trong những loại keo được nhiều người lựa chọn sử dụng nhất.
Hiện nay trên thị trường đã có rất nhiều địa chỉ cung cấp sản phẩm keo Fischer 390 nhưng chất lượng của những loại keo neo cấy thép tại những địa chỉ đó lại không thực sự chất lượng.
Nếu bạn vẫn chưa lựa chọn được cho mình một địa chỉ cung cấp hóa chất cấy thép Fischer 390 uy tín trên thị trường thì hãy an tâm lựa chọn Bulong Comat. Chúng tôi luôn được khách hàng an tâm lựa chọn bởi hàng loạt ưu điểm như:
- Chất lượng các sản phẩm luôn được đảm bảo ở mức cao nhất.
- Mẫu mã, kiểu dáng đa dạng, đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng.
- Chính sách vận chuyển và đóng gói chuyên nghiệp, nhanh chóng, đảm bảo hàng về tay khách nguyên vẹn.
- Giá cả hợp lý, cạnh tranh nhất trên thị trường.
- Chế độ bảo hành và quy định đổi trả minh bạch, rõ ràng.
- Nhân viên tư vấn túc trực 24/7, sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng trong thời gian nhanh nhất.
Để đảm bảo quyền lợi tối cho mọi khách hàng, Bulong Comat luôn cố gắng, nỗ lực không ngừng để mang đến những sản phẩm với chất lượng tốt nhất.
Hy vọng với những thông tin chúng tôi cung cấp, bạn đã có thêm cho mình những thông tin hữu ích về keo cấy thép Fischer. Nếu có nhu cầu mua hàng hoặc còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ trực tiếp với công ty để được hỗ trợ tốt nhất. Chúc bạn có những giây phút mua sắm tuyệt vời nhất với Bulong Comat!