Cấp độ bền của bu lông là gì? Các loại cấp bền của bulong bạn cần biết

Cấp độ bề của bu lông là điều mà gần như ai trong lĩnh vực xây dựng cũng cần nắm được. Vậy cấp độ bền của bulong là gì? Các loại cấp bền của bulong bạn cần biết? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây của Bulong Comat.

Cấp độ bền của bulong là gì?

Cấp độ bền của bu lông là thuật ngữ được sử dụng để chỉ sức chịu đựng của loại bulong đó đối với các lực tác động lên nó. Các lực có thể tác động lên bulong như: lực kéo, lực nén, lực xiết, lực cắt…

Người ta sử dụng các chỉ số như:  tensile strength (giới hạn bền), yield strength (giới hạn chảy), proof load (tải trọng đối chứng), hardness (độ cứng), shear strength (lực cắt), fatigue strength (lực phá hủy do mỏi),… để chỉ cấp độ bền của bulong.

bu lông inox 304

Có 2 cách biểu thị cấp bền bu lông dựa trên tiêu chuẩn bu lông hệ mét và hệ inch. Nhưng thông thường, người ta thường sử  dụng hệ mét để biểu thị cấp độ bền của bulong.

Để xác định được chính xác cấp độ bền của bulong, người ta cần xét rất nhiều yếu tố trong bộ tiêu chuẩn. Yếu tố quan trọng nhất đó chính là chất liệu cấu tạo nên bulong. Các cấp bền đại diện cho sự chịu lực của mỗi loại bu lông inox và các yếu tố tạo nên cấp độ bền cũng khác nhau.

Các tiêu chí đánh giá cấp bền của bulong: 

  • Giới hạn bền đứt: N/mm2 hoặc Mpa
  • Giới hạn chảy: N/mm2 hoặc Mpa
  • Giới hạn chảy quy ước
  • Độ cứng: có nhiều loại độ cứng tùy thuộc vào phương pháp thử như Brinen (HB), Vicker(HV), Rockwell (HR)
  • Độ giãn dài tương đối: d(%)
  • Độ dai va đập: J/cm2
  • Ứng suất thử: sF (N/mm2)

bu lông nở m12

Hai cách biểu thị cấp độ bền của bulong

Cấp độ bền của bulong theo hệ mét

Cấp độ bền của bulong theo hệ mét được ký hiệu là hai chữ số và được ngăn cách với nhau bằng dấu “.” . Người ta thường in cấp bền bulong ngay trên phần đỉnh của bulong thể hiện cho giới hạn bền và giới hạn chảy của bulong.

Ví dụ: 8.8, 9.8, 10.9, 12.9, 14.9,…

Cụ thể:

  • Số đứng trước dấu chấm biểu thị cho 1/100 độ bền kéo tối thiểu của bu lông (đơn vị tính là N/mm2)
  • Số đứng sau dấu chấm thể hiện 1/10 giá trị của tỉ lệ giữa độ bền kéo tối thiểu và giới hạn chảy (đơn vị tính là N/mm2)

>>> Tham khảo: Bulong nở M18 – Cấu tạo, thông số kỹ thuật

Hiện nay, các loại bulong có cấp độ bền được tính theo hệ mét thường được sản xuất chủ yếu với các cấp từ 4.6 đến 12.9. Đối với ngành kết cấu, xây dựng cầu đường… cấp bền thường được lựa chọn sử dụng là 8.8 trở lên.

bu lông nở áo

Các ngành dân dụng, cơ điện, lắp ghép vật liệu đơn giản thì thường sử dụng bu lông có cấp độ bền từ 4.6 trở lên. 

Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, sẽ có những trường hợp yêu cầu bulong có thể chịu được độ va đập cao để phù hợp với tải trọng có tính chu kỳ. Chính vì vậy mà khi lựa chọn bulong, bạn cần chọn bulong có cấp bền phù hợp, tiêu chuẩn chế tạo đáp ứng được các yêu cầu sử dụng.

Tránh việc chỉ dựa vào tiêu chí cấp bền mà bỏ qua các đặc tính khác, dẫn đến lựa chọn sản phẩm không phù hợp, giảm tuổi thọ công trình hay thiết bị sử dụng.

Cấp bền bulong theo hệ inch

Ta có thể xác định được cấp độ bền của bulong theo hệ inch bằng các vạch thẳng trên đầu bulong. Số vạch thẳng tương ứng với cấp bền bu lông quy định về giới hạn chảy bu lông và giới hạn bền bu lông.

Cấp bền bulong hệ inch có tất cả 17 cấp độ. Các cấp độ thường thấy nhất hiện nay là 2, 5, 8.

image4

Bản tra cứu cấp độ bền bulong

Tính ứng dụng của cấp độ bền bulong

Cấp bền bu lông có một số ứng dụng thực tiễn có thể kể đến như:

  • Đối với các công trình trong nhà, không yêu cầu độ chịu tải quá cao thì bulong có cấp bền 4.5, 5.6, 6.8, có tải trọng tương ứng 400kgf/cm2, 500 kgf/cm2 và 600 kgf/cm2 thường được sử dụng.
  • Đối với các công trình công nghiệp yêu cầu độ tải trọng cao thì các loại bulong có cấp bền 8.8, 10.9, 12.9 thương được sử dụng.
  • Đối  với các công trình chất lượng cao, các công trình cầu đường bến cảng cần tuổi thọ và sự ổn định, các loại bulong có có kiểm soát độ cứng: A325M, A490M, F10T, S10T, HV10…là phù hợp.
  • Bulong neo móng: loại này thường có cấp bền từ 8.8 trở lên, được sử dụng để cố định các kết cấu khung, liên kết xuống móng đã được thiết kế để chịu tải trọng.
  • Bulong loại thanh ren, không có đầu: Loại này không có đầu và là một thanh trụ được tiện ren suốt, để liên kết cố định ta dùng 2 đai ốc, ưu điểm là chiều dài của thanh ren có thể tùy biến.

Qua bài viết trên, Bulong Comat đã cung cấp cho bạn những thông tin về cấp độ bền bu lông. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ ngay với Bulong Comat để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *